Đất đai là một loại tài nguyên quý giá; được đánh giá là nguồn nội lực có vai trò quan trọng với mỗi quốc gia trong đời sống kinh tế, chính trị và xã hội. Theo pháp luật Việt Nam, đất đai được xác định là thuộc sở hữu của toàn dân; người dân có quyền được sử dụng và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua các khoản đóng góp thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, giá thuế đất là gì? Đối tượng nào cần nộp thuế và được miễn thuế hiện nay? Cùng Kinhtedautu.vn theo dõi trong bài viết sau nhé!
Giá thuế đất là gì?
Thuế sử dụng đất là loại thuế mà những người sử dụng đất cần phải nộp trong quá trình họ sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế sẽ là các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất; được Nhà nước giao cho quyền sử dụng đất.
6 Loại thuế đất cơ bản
Liên quan đến lĩnh vực đất đai, hiện các loại thuế phí mà cá nhân hay hộ gia đình có thể phải đóng gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, thuế TNCN khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất
Với những tổ chức, doanh nghiệp có thể sẽ phải đóng tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; tiền bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước; thuế khi sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp; khoản thuế thu nhập doanh nghiệp khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Theo đó, tiền sử dụng đất sẽ được quy định là khoản tiền mà người mua (người được giao đất) phải nộp để có được quyền sử dụng/quyền sở hữu đất; sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì người mua/người được giao đất có các quyền theo quy định. Tiền phải đóng được tính dựa trên diện tích đất đang có, giá và thời hạn sử dụng đất.
Tiền thuê đất – Giá thuế đất
Thuê đất là hình thức mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có thể lựa chọn khi sử dụng vốn đất của Nhà nước vào những mục đích như kinh doanh, sản xuất,… Việc thu tiền thuê đất được thực hiện theo 2 hình thức cơ bản: trả tiền thuê hàng năm và trả một lần cho cả thời gian thuê đất. Đơn giá thuê đất hiện ở mức chung là 1% giá đất, tối đa là 3%.
Lệ phí trước bạ
Đây là khoản thu có khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền với những tài sản là nhà, đất, súng thể thao, súng săn, tàu bay, tàu thuyền, xe máy, ô tô,…
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo quy định hiện hành thì sử dụng đất nông nghiệp đang được miễn đến hết; nghĩa là miễn đóng giá thuế đất nông nghiệp kể từ ngày 31/12/2020 theo Nghị quyết số 55/2010/QH12 và Nghị quyết số 28/2016/QH14; nhằm thực hiện chính sách, chủ trương khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
Giá thuế đất sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng cho giá thuế đất ở nông thôn và đất ở đô thị; đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm: đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng khu công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất khai thác, chế biến khoáng sản); và đất phi nông nghiệp sử dụng mục đích kinh doanh.
Thuế suất của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở áp dụng dựa theo biểu thuế luỹ tiến từng phần (mức 0,03%, 0,07% và 0,15%); đối với đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp là 0,03%; đất chưa sử dụng theo đúng quy định, đất được sử dụng không đúng mục đích là 0,15%; đất lấn, chiếm là 0,2%.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
Đây là khoản tiền phải đóng cho nhà nước trong quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng đất; hoặc quyền sử dụng nhà ở và những tài sản gắn liền với đất; kể cả những công trình xây dựng sắp hình thành trong tương lai; chuyển nhượng quyền thuê mặt nước, quyền thuê đất; và các khoản thu nhập khác nhận được từ mọi hình thức chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập tính thuế từ việc chuyển nhượng bất động sản được xác định sẽ là giá chuyển nhượng từng lần. Giá chuyển nhượng BĐS là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng ngay tại thời điểm chuyển nhượng. Thuế suất của thu nhập từ chuyển nhượng BĐS là 2%/ giá chuyển nhượng.
Đối tượng chịu giá thuế đất
Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo Điều 1 Nghị định 74 – CP của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải có trách nhiệm nộp thuế sử dụng loại hình đất nông nghiệp bao gồm:
- Các cá nhân, hộ tư nhân, hộ gia đình
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc trong khu vực dành cho các nhu cầu công ích của xã
- Các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp; bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác; đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước; và những đơn vị khác sử dụng đất cho việc sản xuất nông – lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản.
Đối tượng phải nộp giá thuế đất khi sử dụng đất phi nông nghiệp
Đối tượng này được quy định cụ thể trong Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, như sau:
- Người nộp thuế là hộ gia đình, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc diện đối tượng chịu thuế
- Đất thuộc khu vực nông thôn và thành thị
- Đất sử dụng để kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đối tượng chịu thuế như đất làm nghĩa địa, nghĩa trang; đất sử dụng vào các mục đích công cộng;… Nhưng được các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng vào mục đích kinh doanh
- Nếu các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân chưa được cấp sổ đỏ; thì người đang sử dụng đất sẽ là người có trách nhiệm phải nộp thuế nhà đất
- Trong một số trường hợp, người nộp giá thuế đất được quy định như sau:
- Nếu được NN cho thuê đất, giao đất nhằm thực hiện những dự án đầu tư; người được cho thuê đất/giao đất sẽ là người nộp thuế
- Nếu người có quyền sử dụng đất cho thuê chiếu theo hợp đồng; người chịu thuế sẽ được xác định theo thỏa thuận trên hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận về việc ai là người chịu thuế, người nộp sẽ là người có quyền sử dụng đất
- Nếu đất đã có sổ đỏ nhưng hiện đang có tranh chấp; người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế đất trước khi tranh chấp được giải quyết xong
- Trường hợp nhiều người cùng đều có quyền sử dụng một mảnh đất; người đứng đại diện hợp pháp của những người này sẽ là người nộp thuế.
- Nếu thuê nhà đang thuộc sở hữu của NN, người cho thuê nhà sẽ là người phải nộp thuế.
Đối tượng được miễn thuế đất
Bên cạnh những đối tượng phải chịu trả giá thuế đất, còn một số nhóm đối tượng được Nhà nước miễn giảm khoản thuế này, bao gồm:
Đối tượng được miễn giá thuế đất khi sử dụng đất nông nghiệp
– Đất nông nghiệp được dùng cho hoạt động sản xuất, nghiên cứu thử nghiệm; đất để làm muối; đất trồng cây hàng năm có ít nhất là một vụ lúa trong năm
– Đất nông nghiệp của những đối tượng:
- Cá nhân/hộ gia đình được NN giao đất, công nhận là đất dùng để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng
- Cá nhân/hộ gia đình thuộc thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận bàn giao đất từ hợp tác xã.
- Nông trường viên, lâm trường viên bao gồm: công nhân, viên chức và cán bộ đang làm việc.
Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Đất của dự án đầu tư tại những nơi có điều kiện kinh tế xã hội phải đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư đang nằm trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích nên đầu tư; đất doanh nghiệp sử dụng hơn 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
- Đất dùng để thực hiện xã hội hóa với những hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể thao, môi trường.
Cách tính thuế giá đất được áp dụng hiện nay trong 2023
Yếu tố ảnh hưởng đến mức tính giá thuế đất
Theo Điều 5, Luật Thuế sử dụng với đất phi nông nghiệp năm 2010; mức giá thuế đất phụ thuộc vào 3 yếu tố:
- Diện tích đất tính thuế: Số thuế nhà đất từng hộ gia đình phải nộp sẽ tính dựa trên số diện tích đất được ghi trên sổ đỏ. Bên cạnh đó, với những gia đình dùng đất chung trên 1 thửa; mức thuế tính là diện tích thực tế sử dụng của mỗi gia đình
- Giá của 1m2 đất: Mức giá này sẽ được quy định bởi Nhà nước; và nó có thể thay đổi theo chu kỳ 5 năm. Nếu có sự thay đổi về mục đích sử dụng, giá của 1m2 đất được quy định ngay tại thời điểm chuyển giao; và sẽ duy trì ổn định trong những chu kỳ còn lại
- Thuế suất: được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến. Cụ thể như sau:
- Diện tích nằm trong hạn mức: 0,03%
- Phần diện tích khi vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%
- Phần diện tích khi vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
Hạn mức đất cho phép còn tùy thuộc vào từng khu vực. Hiện nay, hạn mức đất đang được chia thành 5 khoảng:
- Đối với phường/xã, hạn mức tối đa được cho phép là 90m2
- Đối với xã nằm quanh khu vực thành phố, hạn mức tối đa được cho phép là 120m2
- Đối với xã ở những khu vực đồng bằng, hạn mức tối đa được cho phép là 180m2
- Đối với xã thuộc vùng trung du, hạn mức tối đa được cho phép là 240m2
- Đối với xã miền núi, hạn mức tối đa được cho phép là 300m2
Cách tính thuế nhà đất đối với đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được giảm trừ (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Thuế suất x Diện tích khu đất tính thuế x Giá của 1m2 đất
Mặc dù công thức tính thuế nhà đất hay giá thuế đất thổ cư 2023 là khá phức tạp; nhưng trên thực tế, thuế sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp thường dao động khoảng từ 100.000 – 300.000 VND/năm.
Lời kết
Bài viết trên là những thông tin chi tiết về gía thuế đất, cách tính thuế nhà đất và những đối tượng cần đóng/miễn trừ thuế. Hy vọng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về loại thuế đặc biệt này.
>>> Bài viết liên quan:
Kinh nghiệm mua bán nhà đất Đà Nẵng “lãi đậm tiền tỷ” 2023
Dự đoán giá đất năm 2023 tăng hay giảm vào những tháng cuối
Giá đất năm 2023 và những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm
Series Đất vàng – Kỳ 6: Nên mua đất giá 1 tỷ ở đâu?
Comments 1